Giới thiệu

  • ESP32 hỗ trợ đọc lên đến 10 bộ cảm biến cảm ứng điện dung (T0 – T9), được kết nối với các chân GPIO cụ thể:
    • TOUCH_PAD_NUM0: Touch pad channel 0 là GPIO4
    • TOUCH_PAD_NUM1: Touch pad channel 0 là GPIO0
    • TOUCH_PAD_NUM2: Touch pad channel 0 là GPIO2
    • TOUCH_PAD_NUM3: Touch pad channel 0 là GPIO15
    • TOUCH_PAD_NUM4: Touch pad channel 0 là GPIO13
    • TOUCH_PAD_NUM5: Touch pad channel 0 là GPIO12
    • TOUCH_PAD_NUM6: Touch pad channel 0 là GPIO14
    • TOUCH_PAD_NUM7: Touch pad channel 0 là GPIO27
    • TOUCH_PAD_NUM8: Touch pad channel 0 là GPIO33
    • TOUCH_PAD_NUM9: Touch pad channel 0 là GPIO32
  • Dưới đây là ví dụ đọc và hiển thị giá trị từ các cảm biến cảm ứng điện dung được kết nối với kênh T0 GPIO4 lập trình trên board ESP32-Wifi-Uno.
  • Khi đã được cấu hình, ESP32 liên tục đo điện dung của cảm biến cảm ứng. Điện dung lớn khi ngón tay chạm vào Touch PAD và giá trị đo sẽ nhỏ. Trong trường hợp ngược lại, khi không được chạm, giá trị điện dung nhỏ và giá trị đo lớn.

Chuẩn bị

Phần cứng Link
Board ESP32-Wifi-Uno https://github.com/esp32vn/esp32-iot-uno

Hướng dẫn

Tải dự án mẫu:

git clone https://github.com/espressif/esp-idf.git

Include

#include "freertos/FreeRTOS.h"
#include "freertos/task.h"
#include "driver/touch_pad.h"
  • freertos/FreeRTOS.h: Thư viện này bao gồm các thiết lập cấu hình yêu cầu để chạy freeRTOS.
  • freertos/task.h: Cung cấp chức năng đa nhiệm.
  • driver/touch_pad.h: Bao gồm cấu hình, thiết lập liên quan đến cảm ứng. Chức năng của nó như là hệ thống khởi tạo.

API

touch_pad_init();
  • Chức năng khởi tạo module touch pad , kích hoạt module cảm ứng hoạt động.
touch_pad_read(touch_pad_t touch_num, uint16_t * touch_value);
  • Có 1 đối số được truyền vào hàm và 1 con trỏ trả về giá trị:
    • touch_pad_t touch_num: Lựa chon kênh cảm ứng
      • TOUCH_PAD_NUM0 … TOUCH_PAD_NUM9 hoặc 0 … 9.
    • uint16_t * touch_value : Giá trị trả về kiểu số nguyên 16 bit của cảm biến.

Make file:

PROJECT_NAME := myProject
include $(IDF_PATH)/make/project.mk
  • PROJECT_NAME := myProject : Tạo ra một mã nhị phân với tên này tức là – myProject.bin, myProject.elf.

Lập trình

Bây giờ, bạn có thể xem code hoàn chỉnh.
/* Touch Pad Read Example

  This example code is in the Public Domain (or CC0 licensed, at your option.)

  Unless required by applicable law or agreed to in writing, this
  software is distributed on an "AS IS" BASIS, WITHOUT WARRANTIES OR
  CONDITIONS OF ANY KIND, either express or implied.
*/
#include <stdio.h>
#include "freertos/FreeRTOS.h"
#include "freertos/task.h"

#include "driver/touch_pad.h"

/*
  Read values sensed at T0 (GPIO4) available touch pads.
  Print out values in a loop on a serial monitor.
*/
static void tp_example_read_task(void *pvParameter)
{
  while (1) {
      uint16_t touch_value;

      ESP_ERROR_CHECK(touch_pad_read(TOUCH_PAD_NUM0, &touch_value));
      printf("T:%4d \n", touch_value);
      vTaskDelay(500 / portTICK_PERIOD_MS);
  }
}

void app_main()
{
  // Initialize touch pad peripheral
  touch_pad_init();

  // Start task to read values sensed by pads
  xTaskCreate(&tp_example_read_task, "touch_pad_read_task", 2048, NULL, 5, NULL);
}

Hướng dẫn config, nạp và debug chương trình:

make menuconfig
make flash

Hiển thị một số giá trị thu được trên terminal:

T0:1043
T0:1107
T0:1109
T0:17
T0:19
T0:11
T0:999
T0:1104
T0:1103
T0:1102

Lưu ý

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *